Phương pháp dạy và học bảng chữ cái Katakana cho trẻ hiệu quả ; 7. Bài tập bảng chữ cái Katakana Do vậy chữ Katakana còn được gọi là "chữ cứng" trong Tiếng Việt. Chức năng phổ biến nhất của nó là để phiên âm lại các từ mượn tiếng nước ngoài.
Tiếng Việt trước hết vay mượn từ ngữ hệ Tày Thái và sau đó là tiếng Hán. Thế kỉ thứ 2 trước Công nguyên, Triệu Đà chiếm Âu Lạc, khu vực Bách Việt (khu vực phía Nam sông Dương Tử) đã xảy ra tiếp xúc ngôn ngữ chủ yếu qua con đường khẩu ngữ. trong đó ông
Trả lời câu hỏi 5 Bài tập tiếng Việt, SBT trang 25 Ngữ văn 6 Cánh diều (Bài tập 4, SGK) Tìm các từ mượn trong những câu dưới đây. Đối chiếu với nguyên dạng trong tiếng Pháp, tiếng Anh để biết nguồn gốc của những từ đó.
Trong quá trình giao lưu văn hóa và ngôn ngữ đó người Việt đã vay mượn nhiều từ gốc Pháp để chỉ những khái niệm mà thường thì trong tiếng Việt không có. Phần lớn các từ đó đã bị thay đổi cả về cách đọc lẫn chữ viết để phù hợp với đặc trưng của tiếng
Từ mượn tiếng Pháp trong tiếng Việt 09.05.2019bài này đọc chừng 19 phút Ngôn ngữ Sài Gòn: những từ vay mượn từ tiếng Pháp Sang đến thời kỳ "một trăm năm đô hộ giặc Tây". Việt Nam nói chung và Sài Gòn nói riêng đã trở thành thuộc địa của Pháp. Cũng vì thế, tiếng Pháp đã có ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống văn hóa, xã hội của người Việt.
. Từ Ngữ Tiếng Việt Từ Ngữ Tiếng Pháp a-bát-toa abbattoir ách Adjudant Cấp bậc Thượng Sĩ hay ông Ách, Ông Quản trong quân đội Pháp ác-ti-sô artichaut a-lê rờ-tua aller-retour a-lô allô a-mi-dan amidale ăm-pun ampoule an-bum album ăn nói bá láp palabres ăng-ten antenne ăng-tết entête ăng-tíc antique áo bành tô paletot áo sơ-mi chemise áo gi-lê gilet áo len laine áo măng-tô manteau áo may-ô maillot áo tơi teuille áo vét veste áo vét-tông veston áp-pen appel áp-phe affair áp-phích affiche à-te à terre át-xít acid a-vô-ca-đô avocado ba vớ ny lông bas bắc bac bà đầm damme ba xí ba tú passe-partout ba-ga bagage bá-láp palabre ba-lê ballet ban bal ban-công balcon băng ghế banc băng-đơ-rôn banderole bánh ga-tô gateau bánh su choux bắp sú chou ba-tăng patent ba-tông bâton bát phố battre le pavé bẻ ghi aiguiller bết bête bê-tông cốt sắt béton armé bia bièrre bình ắc-quy accumulateur bình phích bình thủy ficque bíp-tếch bifsteak bọc-ba-ga porte-bagage bơ beurre bô trai beau bông-bông bonbon bốt-đờ-sô bottes de saut bờ kè quai bu-gi bougie bu-rô bureau bu-tíc boutique bù-lon boulon bùng binh rond poind búyt bus ca-bin súng Cabin ca-bi-nê cabinet các carte các postal carte postale các vi-dít carte de visite các-bon carbonne cạc-nê carnet cạc-tông carton ca-đô cadeau cái thìa cuillère cải xoong cresson cà-la-vát cravate ca-na-pê canapé ca-ve cavalière cao-su caoutchouc cà-phê café cà-phê phin café filtre ca-rê carré cà-rem crème cà-ri cari ca-rô carreau cà-rốt carotte cà-tô-mát tomate cà-vạt crav cát-xê cachet cát-xết cassette cì-gà cigar cơ coeur cờ-lê clé cô-lê-ra cholera công-tơ compteur côm-lê complet công-voa convoi công-tắc contact cồn alcool con vít vis cốp-pi copy cô-tông coton cua gái faire la cour cú-đờ-phút coup de foudre cú-đờ-tône coup de tonnerre cùi-dìa cuillère cu-li coolie cu-loa couloir cu-lốt culotte dây xên chaine dép xăng-đan sandales đàn măng-đô-lin mandoline đậu cô-ve haricot vert đậu pơ-tí-poa petits-pois đăng-ten dentelle đăng-xê danser dao lam lame đậu ve haricot vert dây cáp cable đề máy demarrer đề-ca-pô-táp décapotable đề-ma-rơ démarreur đề máy xe démarrer đèn măng-xông manchon đèn nê-ông néon đèn pha phare đèn pin pin đề-pô dépot đinh vít vis đít-cua discours đô-la dollar đờ-mi demi đô-mi-nô domino đường rầy rail đui douille đy-na-mô bộ phận phát điện dynamo ếch-ta hectare ga gaz ga-bạc-đin gabardine gác cổng garde gác-dan gardien 5/22/11 gạc-đờ-bu thanh chắn bùn garde-boue gạc-đờ-sên thanh che dây xích garde-chaine gạc-đờ-co garde de corps gạc-măng-dê garde-manger gạc-xông garçon ga-lông gallon gà-men gamelle găng tay gant găngtơ ganster gara garage ghế phô-tơi/ghế bành fauteuille ghi aiguille giấy pơ-luya pelure giầy săng-đá giầy lính soldat giăm-bông jambon giựt le prendre des airs gôm, tẩy gomme gui-đông guidon hoa lay-ơn glayeul hoa tu-líp tulipe hợp gu goût hột pẹc perle kè quai kem crème kilô kilomètre kính lúp loupe khuy măng-sét manchette la cóc l’œuf à la coque la-va-bô lavabo len laine li pli líp roue libre lơ bleu lon trong quân đội galon long đèn rondelle loa haut parleur loong toong chạy giấy ở văn phòng planton lơ xe contrôleur lô-cốt blockhaus lốp xe pneud lưỡi lam lame ly millimètre ly-xê lycée ma cô maquereau ma sơ Ma Soeur mã tà matraque dùi cui ma-dê marrier mái tôn tôlerie mai-dô maillot ma-ni-vên manivelle ma-ra-tông marathon mề đai médaille mẹc xà-lù merde salope mét mètre mê-trô métro mét-xì merci mìn mine mít-ting meeting moa moi mỏ-lết molette mông-ta-nha montagnard mô-ran moral mốt mode mô-tơ moteur mũ bê-rê béret mơ nu menu mũ phớt feutre mù-tạc moutarde mu-xoa mouchoir nhà băng banque nhà ga garre nhà xí WC nơ noeud nốt nhạc note nui nouilles ô-liu olive om-lết omelette ông cò commissaire ông đốc docteur ống bơm pompe ống píp pipe ống sơ-ranh seringue ô-pê-ra-tơ opérateur ốp-la oeuf sur le plat ô-ri-gin origine ô-ten hôtel ô-tô auto ô-va-tin ovaltine pạc-tơ-ne partenaire pan xe depannage păng-ta-lông pantalon păng-xiông-ne pensionnaire pa-tê paté pa-tiô patio pê-đan pédale pê-đê pédé phăng-ta-di fantasie phanh thắng xe frein phi-dê friller phi-lê filet phi-lô philosophie phim film pho-mát fromage phô-tô photo phu-la foulard phú-lít police pin pile pit-xin piscine pọc ba-ga porte baggage pơ-lua pelure puộc boa pourboire quan thuế douane quần ống loe, quần bát patte d’éléphant quần sọc short ra-đa radar ra-gu ragout ren dentelle ri-đô rideau rô-bi-nê robinet rô-nê-ô Ronéo rô-măng-tíc romantique rốp robe rô-ti rôti rờ-tua retour rơ-xết recette sa-bô sabot sắc ma-ranh sac de marin săm ruột bánh xe chambre à air sạc pin charge de la pine săm-banh champagne sen đầm gendarme sì-líp slip sơ soeur số de derrière soong/nồi casserole sô-pha sofa sốp-phơ chauffeur sơ-ri cerise sốt sauce sú-bắp soupape súp-lơ chou-fleur súng ca-nông canon súp soupe tách tasse tấm bạt che nắng mưa bâche tà-vẹt thanh ngang đường rầy xe lửa traverse tăng tent tăng temps tăng-pí tant pis tăng-xông tension tạp-dề tablier ta-pi tapis ta-rô tarot tata tata tẹc-mi-nê terminer tê-lê-phôn téléphone tem timbre thìa súp soupe thùng tô-nô tonneau toa toi toa xe toit toa-lết toilet toan toile tốc-kê toqué tô-mát tomate tôn tôle tông-đơ tondeuse tông-tông tonton trái pom pomme trợt patin patiner trứng la-cóc oeuf à la coque tủ ạc-moi armoire tua tour tu-ních tunique tuộc-nơ-vít tourne vis túp tube tút xuỵt tout de suite tuy-ô tuyeau va-căng vacance va-li valise văm vamp van tim valve va-ni-la vanille ve chai verre vẹc-ni vernie vi-la villa vít vis vơ-đết vedette vô-lăng volant vườn Bờ-Rô Jardin de Beaux Jeux xạc-đin sardine xà-lách salade xà-lim cellule xa-lông salon xăm lốp chambre le pneu xăng dên sans gêne xăng phú sans fou xăng-đan sandale xanh-tuya ceinture xà-phòng savon xà-rông sarong xe ben benne xe bù-ệt cút kít brouette xe ca car xe cam-nhông camion xe gòong wagon xe hủ lô rouleau compresseur xe lô location xe mô-tô motocycle xe tăng tank xe trắc xông traction avant Citroën xe vê-lô vélo xẹc cercle xẹc serge xếch-xi sexy xẹc-via servir xếp chef xếp li plier xì- căng-đan scandale xi đánh giày cirage xích-lô cyclo xiệc cirque xiết sieste xì-líp slip xi-măng ciment xi-nhan signale xì-po-típ sportif xi-tẹc citerne xi-vin civil xô-cô-la chocolat xơ-men semaine xú-bắp soupage xú-cheng soutien xúc-xích saucisse
Để xem bài viết này bằng các ngôn ngữ khác, vui lòng di chuột vào biểu tượng ngôn ngữ ở góc trên bên phải màn hình đối với máy tính hoặc nhấn vào nút ☰ ở góc trên bên trái của màn hình, sau đó cuộn xuống đối với điện thoại. Tiếp theo, chọn ngôn ngữ bạn muốn. Là một phiên dịch viên với niềm đam mê dành cho ngôn ngữ, bạn đã bao giờ nghĩ về sự “thuần khiết” của các ngôn ngữ mình nói chưa? Hay là, ngôn ngữ nào thuần khiết nhất trên thế giới? Trên thực tế, hầu như không có ngôn ngữ nào mà không có từ mượn còn được gọi là từ vay mượn. Những trường hợp ngoại lệ hiếm hoi là ngôn ngữ của những cộng đồng sống tách biệt, chưa từng tiếp xúc hoặc chỉ tiếp xúc có giới hạn với phần còn lại của thế giới. Tiếng Sentinel có thể là một ví dụ cho ngôn ngữ thuần khiết. Việt Nam không phải là một quốc gia biệt lập, và tiếng Việt được xem là đã bị ảnh hưởng bởi tiếng nước ngoài trong suốt những năm tháng thuộc địa của đất nước này. Các ngôn ngữ mà tiếng Việt bị ảnh hưởng có thể kể đến là tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc và tiếng Anh. Trong bài viết này, Freelensia xin giới thiệu danh sách những từ mượn tiếng Pháp trong tiếng Việt nói cách khác là từ tiếng Pháp được sử dụng trong tiếng Việt, hoặc từ tiếng Việt gốc Pháp. Tiếng Việt sử dụng một số lượng đáng kể các từ mượn tiếng Pháp. Các từ này thường được đánh vần và phát âm hơi khác từ gốc Pháp của chúng một chút. Trừ khi bạn nói được cả tiếng Pháp và tiếng Việt, nhiều từ mượn dường như không dễ nhận ra được. Thông qua bài viết này, chúng tôi hy vọng sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích về mức độ liên quan chặt chẽ của hai ngôn ngữ, đồng thời giúp mở rộng cũng như củng cố vốn từ vựng tiếng Việt và tiếng Pháp hiện có của bạn. 1. Định dạng của danh sách Danh sách này được thể hiện ở dạng bảng. Cột Bảng chữ cái sẽ giúp bạn dễ dàng điều hướng. 3 cột tiếp theo lần lượt là Từ tiếng Việt, Từ gốc tiếng Pháp và Nghĩa tiếng Anh. Cột Từ tiếng Việt hiển thị từ tiếng Việt bạn muốn tra, tiếp theo là từ tiếng Pháp – nguồn gốc của từ tiếng Việt đó, cuối cùng là nghĩa tiếng Anh của từ tiếng Việt đó. Vậy nên, bạn hãy lưu ý rằng từ tiếng Pháp không nhất thiết là bản dịch của từ tiếng Việt, và từ tiếng Anh không nhất thiết là bản dịch của từ tiếng Pháp. Ở cột cuối cùng, chúng tôi sẽ dẫn nguồn của một từ nào đó nếu chúng tôi nghĩ rằng bạn nên biết nó. Đôi khi, các từ trong ngoặc được thêm vào với mục đích làm rõ nghĩa của từ chính. Khi có nhiều từ tiếng Việt với cùng một gốc tiếng Pháp, ký hiệu => sẽ xuất hiện ở từ tiếng Việt thứ hai trở đi, chuyển hướng bạn đến từ đầu tiên. 2. Cách sử dụng danh sách Danh sách này được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái của những từ tiếng Việt. Bạn có thể sử dụng chức năng Tìm của trình duyệt để tra từ bằng ba ngôn ngữ có sẵn. Khi bạn không thể tìm thấy một từ nào đó, hãy thử kết hợp các cách sau 1 Viết từ đó theo cách khác. 2 Bỏ dấu - dấu gạch ngang đi. Danh sách này được xây dựng trên nguyên tắc những từ này đã là một bộ phận của tiếng Việt, do đó không cần phiên âm bằng dấu gạch ngang theo cách mà nhiều từ ngoại gần đây có. 3 Đơn giản là đừng tra các thuật ngữ khoa học, đặc biệt là tên các chất hóa học, vì chúng không có trong danh sách này. 3. Danh sách từ Chữ cái Từ tiếng Việt Từ gốc tiếng Pháp Nghĩa tiếng Anh Nguồn A alô allô hello, hullo on the phone A amiđan amygdale tonsil A amatơ amateur amateur A amiăng amiante asbestos A ampe ampère ampere, amp A an bom album album A a-pác-thai apartheid apartheid A áp-phích affiche poster A a ti sô artichaut artichoke A át as cartes ace cards A át tô mát aptomat aptomat A át-pi-rin aspirine aspirin A axít, a xít acide acid Ă ắc qui accus, accumulateur battery accumulator Ă ăng kết enquête investigation Ă ăng lê anglais english Ă ăng ten antenne antenna Trên đây chỉ là những từ đầu tiên trong danh sách mà Freelensia đã tổng hợp. Chúng tôi không thể đưa toàn bộ danh sách vào bài viết này vì nó có đến gần 300 từ, nhưng bạn có thể đọc danh sách đầy đủ tại Nếu bạn phát hiện ra lỗi hoặc muốn bổ sung từ mới và bản dịch của chúng, vui lòng gửi email cho chúng tôi theo địa chỉ support Chúng tôi rất trân trọng những ý kiến đóng góp này. Xem thêm Thuật Ngữ COVID-19 Đa Ngôn Ngữ Ký Ức Về Một Người Phiên Dịch Những Ngôn Ngữ Nào Được Trả Cao Cho Phiên Dịch Viên? Phiên Dịch Từ Xa Hoạt Động Như Thế Nào? Cách Thanh Toán Cho Phiên Dịch Từ Xa Năm 2021
Ví dụ Mọi người hay nói đi chơi “tăng ” 2 , nói vậy, chứ không hiểu chữ “tăng” đó là chữ “temps” của tiếng Pháp, trong nghĩa là ” lần,thời gian”… Dưới đây là bài thơ Lục Bát gom góp các từ ngữ vạy mượn tiếng Pháp trong Tiếng Việt. Mọi người có thể đọc qua và chia sẻ để hiểu và biết rõ những ngôn từ mà mình hay sử dụng. Tiếng Pháp, tiếng Việt giống nhau, Cùng nhau tìm chữ ,tìm câu hàng ngày. Mu-soamouchoirlà cái khăn tay, Buya-rôbureau bàn giấy, để ngay văn phòng. Savon là cục xà-bông. Ban-công balcon là chỗ đứng trông trước nhà. Xót-tisortir có nghĩa đi ra. Vevert màu xanh lá, màu là cu- lơ couleur. Beurrethì có nghĩa là bơ Ăn với ba-gét baguette bánh mì đũa que. Chìa khóa còn gọi cờ-lê cle’ Đốc- tơ docteur bác sĩ, kẹo là bòn-bon bonbon Thịt nguội còn gọi giăm- bông jambon Quần dài,là păng-ta-lôngpantalon,đúng không? Tóc tém đờ- mi gạc-xông demi garcon. Phòng khách có ghế sa- lôngsalonđể ngồi. Súp-lơ choux fleur bông cải,bỏ nồi. Cùi-dìacuillère thìa,muỗng,xin mời ăn cơm.! Quả táo còn gọi trái bơm pomme Dễ thương, hay gọi mi -nhonmignonne,hay dùng. Coát -xăng croissant là bánh hai sừng. Cà-rem creme ai thấy cũng mừng, cũng ham. Đặt hàng còn gọi còm- măng commande Sớp-phơ chauffeur tài xế, phải ngồi vô lăng volant Gọi mẹ, thì gọi ma-măng maman Thường trực là pẹc- ma-năng.permanent nghe bà ! Lối đi qua,gọi cu-loa couloir Bi-da billard chơi nhớ , phải chà cục lơ. bleu Người chạy xe đạp cua-rơ coureur Đồng hồ điện, gọi công-tơ compteur hã bồ? Bảo vệ là gạc- đờ- cogarde de corps Áo khoác dài gọi măng-tômanteau đó mà. Tạm biệt, nói ô- rờ -voa au revoir Món gà nấu đậu,gọi là la-gu ragout Chửi nhau nói mẹc-xà- lù merde salaud Pê-đan pédale bàn đạp ,rất cần cho xe. Màu da ta gọi màu bebeige Cà-vẹt carte verte là giấy xe nè,hở anh? Thắng xe,thì gọi là phanh frein Cà-vạtcravate nhớ thắt, để thành …đẹp trai. Pít -xin piscine là cái hồ bơi. Búp-bêpoupée bé thích ,bé ngồi, bé mơ… Buộc -boapourboire ám chỉ tiền bo. Tích-kê ticketlà vé, ri-đô rideau là màn. Táp – pi tapislà tấm thảm sàn. Sinh nhật ,nhớ mở nhảy đầm đãng-xê danser Đầm dài là cái xoa rêsoirée Giuýp jupe là váy ngắn,nhìn mê không bồ? Xe hơi còn gọi ô tôauto Đờ midemi một nửa, bô beau là đẹp trai. Đúp double thì có nghĩa gấp hai. Bưu ảnh, là cạc- pốt- tan carte postale có hình. Cocorp là để chỉ thân mình. Đề -pa départmang nghĩa khởi hành đó nha. Tôi thì mình xưng là moa moi Còn bạn có nghĩa là toa toi, là mày. Tiếng Pháp Việt hóa, thật hay. Nhưng không thể viết một ngày mà xong. Chỉ mong đóng góp cộng đồng . Soạn đi soạn lại,vẫn còn nhiều ghê.. Thủ quỹ quen gọi két -xê caissier Giới thiệu nhà cửa, bởi mê tiền cò com commission Bệnh hoạn ,ai lại chẳng lo.? Chạy mua thuốc ở tiệm gọi là phạc- ma- xi pharmacie Màu xám còn gọi màu ghi gris Cục gơm gomme để xóa,viết chì để ghi. Con gái tôi, gọi ma -phi ma fille Đét-xe dessert tráng miệng, ăn khi tiệc tàn. Nhảy đầm ,đẹp nhất điệu van valse. Nhẹ nhàng thanh thoát, chàng nàng say mê. Mỗi sáng một phin filtre cà phê café Bắt đầu làm việc, không hề quên đâu. In- trô intro khúc nhạc dạo đầu. Cam- nhông camion xe tải , lơ bleu màu xanh xanh. Tiệc tùng khui rượu sâm- banh champagne. Sô- cô-la chocolat đắng ,người sành thấy ngon. La-de la bière uống giống bia lon. Có người không thích, thì ngồi chê bai. Bia bière ,bọt, chỉ nên lai rai. Uống nhiều bia quá,hao tài,hao phăng Franc Tiền thì nhớ bỏ nhà băng banque Trai gái sắp cưới, gọi là phi-ăng-xê fiancé Mùa hè nắng gắt thấy ghê, Nhớ đeo găng gants để bị chê đen thùi. Ăn cơm, ăn xúp soupe, ăn nui nouille. Nhớ chan nước xốt sauce, nhớ mùi rau thơm. Điện tín là tê- lê- gam télégramme Vợ tôi thì nói ” ma pham” ma femme của mình. Te- ríp terrible là chuyện thất kinh. Phi- nan final kết thúc… thôi thì… mình xì-tốp stop …lun.. Theo Hoàng thị Mỹ Hạnh. Nguồn Vietwriter 71
Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Cap Education – Tổ chức đào tạo tiếng pháp, tư vấn du học Pháp và du học Canada uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như Tiếng pháp cơ bản Tiếng pháp giao tiếp Học tiếng pháp miễn phí Các bạn học tiếng Pháp và nhận ra trong tiếng Pháp có rất nhiều từ đọc giống tiếng Việt, và cùng nghĩa như tiếng Việt. Đôi khi các bạn dùng theo thói quen mà không biết, trong tiếng Pháp, chúng ta cũng đọc và dùng từ đó như vậy. Bài học chúng ta hôm nay cùng tìm hiểu 176 từ mượn tiếng Pháp trong tiếng Việt. Vậy chỉ cần 10 phút là các bạn có thể biết được thêm 176 từ vựng tiếng Pháp. Tổng hợp các từ mượn tiếng Pháp trong tiếng Việt Affiche tấm áp-phích Allez hop ! a-lê-hấp làm ngay Armé ạc-mê trong xi-măng ạc-mê xi-măng cốt sắt As ách tên con bài tây As de carreau ách rô tên con bài As de pique ách bích tên con bài Auto ô-tô xe hơi Autobus ô-tô-buýt xe buýt Autoclave ô-tô-cla-vơ nồi áp suất Acide – axit Antenne – ăng ten Balcon ban-công bao lơn Ballot ba-lô túi đeo sau lưng Beret bê-rê mũ vải không vành Beurrebơ bơ sữa; quả avocado Bidonbi-đông bình nước nhỏ để mang theo mình khi đi xa Billebi viên đạn tròn Biscuit bích-quy bánh nướng 2 lần Bombebom trái nổ lớn Bordeauxbọt-đô rượu nho Bottebốt giày ống cao của lính Bouclebúc khoen cài dây nịt Bougiebu-gi nến, nến điện Boulonbù-lon, bu-lông con ốc Busbuýt xe chuyên chở công cộng Billard – bi da Cablecáp dây thừng bằng kim loại Cacao ca-cao Café cà-phê hạt của cây caféier, mùi rất thơm sau khi rang sấy Canotca-nô loại thuyền nhẹ Canon cà-nông súng lớn Car ca chiếc xe, xe ca Caramelca-ra-men đường nung trở màu Carbone cạc-bon chất than Cari cà-ry món ăn gốc ấn độ Carreau ca-rô hình ô vuông, tên con bài Ù Carotte cà-rốt củ cải đỏ Carte verte cạc-vẹc thẻ xanh, bằng lái xe Carte visite cạc-vi-zít danh thiếp Cas ca trường hợp Caoutchouc – cao su Chemise – áo sơ mi Cravate – cà vạt Cantine – căng tin Cerise sơ-ri trái Chaîne sên dây xích xe đạp, xe gắn máy Champagne săm-banh tên rượu của Pháp Chef xếp người chỉ huy Chemise sơ-mi áo Choc”sốc” chấn động mạnh Chocolatsô-cô-la kẹo chế từ bơ ca cao Chou à la crème su kem bánh su có nhân kem Chou-fleur súp-lơ bông cải trắng Chou-rave su hào loài rau củ Cigare xì-gà thuốc cuộn bằng lá thuốc Ciment xi-măng Ciné xi-nê chiếu bóng Cirque xiếc, xiệc Coffre cốp tủ, ngăn tủ, thùng xe Cognac cô-nhắc tên rượu của Pháp Corset coóc-sê áo bó ngực và bụng của phụ nữ Coupure cúp sự cắt điện, nước Courreur cua-rơ người chạy đua Courroie cu-roa đai chuyền Crêpe kẹp tên một loại bánh ngọt có nhiều lớp bột được cán mỏng Cravate cà-vạt Crème kem Cresson xà-lách-son Cyclo xích-lô loại xe chuyên chở khách Cylindre xy-lanh nòng máy nổ Dame đầm đàn bà Pháp, cũng để chỉ tên con bài nhưng tiếng Pháp là reine Douille đuôi bộ phận để gắn bóng đèn Drap drap vải trải giường écho ê-cô tiếng vang écrou ê-cu con tán để vặn vào bù-lon Essence xăng nhiên liệu lỏng Epinard – rau bina Fiche phích vật để cắm điện Filtre phin vật để lọc lấy nước, bỏ bã Film – phim Flan – bánh flan Galant ga-lăng Gant găng bao tay Guitare – đàn guitar Garage ga-ra nhà để xe Garde-manger gạc-măn-giê tủ đựng đồ ăn Gare ga nhà ga, nơi tàu hỏa đậu Gaz ga hơi đốt Gomme gôm cục tẩy Goût “gu” sở thích Guidon ghi-đông tay lái xe hai bánh Judo juy-đô nhu đạo Laine len sợi làm từ lông cừu Légumes lê-ghim rau Litre lít Loto lô-tô trò chơi Loupe kính lúp kính phóng đại Maillot may-ô áo thun Mangoustan măng-cụt quả Marque mác thương hiệu; bộ vó Mètre mét thước Mignon mi-nhon dễ thương Molette mỏ-lết kìm vạn năng Mousse mút vật mềm và đàn hồi được Mouchoir mùi-xoa khăn tay Médaillon – mề đay Niveau ni-vô ống thủy chuẩn Nœud nơ cái gút thắt bằng vải Note nốt chấm dùng trong âm nhạc Nouille nui thức ăn bằng bột mì, gốc ý Oeuf au plat ốp-la món trứng chiên Olive – ôliu Pâté pa-tê thịt hoặc gan bằm và hấp Pâté chaud pa-tê-sô loại bánh có nhân thịt Pédale pê-đan bàn đạp Pédé pê-đê người đồng tính luyến ái Phare pha đèn rọi sáng ra xa Pile pin nguồn điện một chiều Pique bích tên con bài tây ở Piston pít-tông vòng để nén hơi Pompe bơm đồ để thổi hơi Porte-bagage bọt-ba-ga yên phụ để chở đồ Portefeuille bóp-phơi cái bóp, cái ví Pourboire buốc-boa tiền bo, tiền tip Pile électrique – pin điện Poupée – búp bê Queue cơ cây gậy để thụt billard Quinine ký-ninh thuốc để trị bệnh sốt rét Ragoût ra-gu món thịt nấu với rau, củ Reçu rờ-xuy tờ biên nhận Remorque rờ-mọt xe được kéo bằng một xe khác Rhum rum tên loại rượu nho Rideau ri-đô tấm màn Robinet rô-bi-nê vòi nước, do Robin, người đã sáng chế Rôtie rô-ti món thịt nướng hoặc quay Radio – radio Sabot sa-bô guốc Sacoche xà-cột túi vải nhỏ để đựng đồ nghề, thường máng sau yên xe Salon sa-lông phòng để tiếp khách Sandale săng-đan loại giày da hở chân Sapotier sa-pô-chê cây, trái hồng xiêm Sauce xốt nước xốt Saucisse xúc-xích lạp xưởng của Tây Savon xà-bông, xà-phòng Seau sô vật để đựng nước Seringue sơ-ranh ống tiêm Signaler si-nhan ra dấu Sirop xi-rô nước đường dạng sệt Slip xì-líp quần lót Sofa sô-pha loại ghế nằm được Sou xu đồng xu Soude xút chất kiềm soda NaOH Soupape xú-bắp van để chặn và cho thoát hơi trong náy nổ Soupe xúp nước canh Salade – xà lách Sauce – nước xốt Tank Tang xe thiết giáp Tasse tách vật để đựng nước uống Taxi tắc-xi loại xe chuyên chở khách Tension artérielle tăng-siông huyết áp Timbre tem để dán nơi bì thư Tôle tôn tấm kim loại để lợp nhà Tonneau ton-nô thùng gỗ để đựng rượu Tout de suite tút-suỵt ngay lập tức Timbre – tem Tournevis – tuốc nơ vít Vaccin vắc-xanh thuốc chủng ngừa Vagabond ma-cà-bông người lang thang Valise va-li cặp da để đựng quần áo Valve van khóa đường ống Vanilla va-ni trái của cây vanillier, có mùi thơm dùng để làm bánh Veste vét áo vét Veston vét-tông loại áo vét ngắn Vin vang rượu nho Vis con vít, con ốc Yaourt da-ua món sữa chua Bài học từ vựng tiếng Pháp của chúng ta hôm nay kết thúc. Các bạn đừng quên mỗi ngày dành 30 phút để học từ vựng tiếng Pháp trên fanpage và website của Cap Education nha. Tags tu muon tieng phap trong tieng viet, hoc tieng phap, hoc tieng phap mien phi, tieng phap co ban, du hoc phap, dao tao tieng phap, tieng phap giao tiep, du hoc canada
Tiếng Việt được đánh giá là có sự phong phú và đa dạng nhất định, đặc biệt là hệ thống từ mượn. Vậy từ mượn là gì, cách dùng ra sao, tiếng Việt vay mượn từ những ngôn ngữ nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết ngay sau đây các bạn nhé! Theo như định nghĩa về từ mượn lớp 6 thì từ mượn là những từ ngữ được vay mượn từ tiếng nước ngoài ngôn ngữ cho với mục đích là làm phong phú, đặc sắc thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. Hầu hết tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều sẽ có từ mượn bởi vì một ngôn ngữ vốn dĩ không thể có đủ vốn từ vựng để định nghĩa được cho tất cả các khái niệm và việc chuyển ngữ từ vựng từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác là một xu hướng tất yếu trong quá trình hội nhập của một nền văn hóa. Từ mượn là gì lớp 6? Nguồn gốc của từ mượn là từ đâu? Trong Tiếng Việt thì chúng ta thường vay mượn ngôn ngữ của rất nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới nhưng chủ yếu sẽ tập trung vào 4 quốc gia chính có tầm ảnh hưởng lớn nhất đến nền văn hoá của nhiều khu vực. Đó chính là tiếng Hán Trung Quốc, tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga,… Nguyên tắc khi dùng từ mượn các ngôn ngữ khác Để có thể bảo vệ được sự trong sáng của tiếng Việt khi mượn từ thì cũng cần có những nguyên tắc riêng. Đó là chúng ta không được sử dụng tùy tiện và lạm dụng các từ mượn này. Nếu như bạn lạm dụng thường xuyên thì sẽ làm “tổn hại” đến ngôn ngữ Tiếng Việt, về lâu về dài khiến cho ngôn ngữ mẹ đẻ trở nên pha tạp không giữ được bản sắc riêng. Vì thế, bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ chính là nhiệm vụ vô cùng quan trọng của mọi người dân ở mỗi quốc gia trên thế giới. Như vậy, khi muốn vay mượn từ chúng ta cần đảm bảo hai nguyên tắc như sau Tiếp thu được những nét đặc sắc cũng như tinh hoa văn hóa của dân tộc khác. Vay mượn nhưng vẫn giữ gìn được bản sắc dân tộc, phát huy truyền thống dân tộc trên nền tảng từ mượn, tạo nên nét riêng. Từ mượn tiếng Anh là gì? Tiếng Anh hiện là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới vì vậy không có gì ngạc nhiên khi mà từ mượn trong tiếng Anh xuất hiện trong tiếng Việt với tần suất lớn và được dùng thường xuyên cả trong ngôn ngữ nói hàng ngày. Từ mượn tiếng Hán là gì? Trong hệ thống từ mượn tiếng Việt thì từ mượn Hán Việt đóng vai trò quan trọng trong hệ thống ngôn ngữ tiếng Việt vì chúng được sử dụng nhiều nhất. Với lịch sử hơn 1000 năm đô hộ cũng như có nhiều nét tương đồng trong văn hoá nên việc vay mượn từ là điều chắc chắn. Theo thống kê, 60% số từ vựng tiếng Việt hiện nay đều được bắt nguồn từ tiếng Hán. Tuy nhiên, khi đưa vào sử dụng đã được Việt hóa đáng kể sao cho phù hợp với hệ thống ngữ âm của tiếng Việt. Đó còn được gọi là cách đọc từ Hán-Việt. Cách đọc này đã được hoàn thiện từ thế kỷ X-XI và được sử dụng rộng rãi cho đến nay. Từ mượn Hán Việt Từ mượn tiếng Pháp là gì? Dưới thời Pháp thuộc, tiếng Pháp đã được đưa vào giảng dạy trong nhiều nhà trường và dần trở thành ngôn ngữ chính thức của nhà nước thuộc địa. Do vậy mà ngôn ngữ này đã xâm nhập vào tiếng Việt khá nhiều. Một số bài tập và ví dụ từ mượn tiếng Hán, Pháp, Anh Tiếng Hán Ví dụ về từ mượn tiếng Hán sính lễ, thính giả, độc giả, khán giả, nghệ sĩ, sứ giả, cầm, kỳ, thi, hoạ, thi sĩ, hạnh phúc, hoan hỉ, phẫn nộ, thịnh nộ, ái ân, ái mộ, đố kị, kinh hoàng, kinh hãi, hối hận, anh hùng, siêu nhân, băng hà, hôn nhân, khâm phục,… Bài tập về từ mượn tiếng Hán Tìm các từ Hán Việt xuất hiện trong truyện Con Rồng cháu Tiên. Lời giải Các từ Hán Việt có trong truyện truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên gồm có Hồ tinh, Ngư tinh, Mộc tinh, khôi ngô, thủy cung, Mị nương, thần, tuyệt trần, cung điện. Tiếng Pháp Ví dụ từ mượn tiếng Pháp Bière bia, cacao ca cao, café cà phê, jambon dăm bông, balcon ban công, fromage pho mát, ballot ba lô, béton bê tông, chou-rave su hào, clé cờ lê, chou-fleur súp lơ, coffrage cốt pha, cốp pha, compas com pa, cravate cà vạt, ca-ra-vát, cresson cải xoong, crème kem, cà rem, complet com lê… Guidon ghi-đông là từ mượn bộ phận xe đạp Bài tập về từ mượn tiếng Pháp Cho các từ ốp-lết, gi-lê, may-ô, in-ter-net. Đâu không phải là từ mượn tiếng Pháp. Lời giải In-ter-net không phải là từ mượn tiếng Pháp mà là từ mượn tiếng Anh. Tiếng Anh Ví dụ từ mượn tiếng Anh Vi-deo cờ-líp video clip, ra – đa radar, láp-tốp laptop, in-tơ-nét internet, ti vi TV, mít-tinh meeting, tắc-xi taxi, vi-ô-lông violin, vi-ta-min vitamins, vắc-xin vaccine. Bài tập về từ mượn tiếng Anh Kể thêm một số từ mượn tiếng Anh thường dùng trong tiếng Việt? Lời giải Beefsteak bít tết, sandwich bánh san quích, yaourt sữa chua, biscuit bánh bích quy, salad xa-lát. Thông qua bài viết hữu ích này chắc hẳn các bạn đã có cái nhìn trực quan hơn về từ mượn là gì cùng hệ thống từ mượn trong tiếng Việt với ví dụ và bài tập cụ thể. Hy vọng điều này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Việt được trơn tru và dễ dàng hơn mà không cần đến từ điển từ mượn.
từ mượn tiếng pháp trong tiếng việt